Menu

Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ, mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất 2022

Thủ tục làm sổ đỏ được tiến hành như thế nào? Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản trên đất được hướng dẫn bởi thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Thủ tục làm sổ đỏ

Hướng dẫn thủ tục làm sổ đỏ theo quy định hiện hành

Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ vấn đề được rất nhiều người hiện nay quan tâm là cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Nội dung này sẽ tư vấn đầy đủ về hồ sơ cần chuẩn bị khi làm sổ đỏ.

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì hồ sơ để làm sổ đỏ lần đầu gồm có:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất phải có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai (Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;…. và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ( cụ thể như Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18 tháng 12 năm 1980; Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà ở (nếu có)….);

– Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải có một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cụ thể như chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);

– Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu thì cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định như trên, trong một số trường hợp cấp đổi,..sẽ có những giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì người có yêu cầu làm sổ đỏ sẽ nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ làm sổ đỏ sẽ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện, ở những nơi có bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại ủy ban nhân dân cấp xã nếu là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu. Riêng đối với tổ chức thì sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

Làm sổ đỏ bao gồm các khoản lệ phí nào?

Các khoản tiền cần phải nộp khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tùy từng trường hợp sẽ bao gồm một số hoặc các khoản sau đây:

  • Tiền sử dụng đất

Theo quy định tại Điểm a, khoản 1, Điều 107 Luật Đất đai quy định:

Điều 107. Các khoản thu tài chính từ đất đai

Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:

a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

Theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất thì các trường hợp cụ thể phải đóng tiền sử dụng đất bao gồm:

– Thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất;

– Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất;

– Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ 15/10/1993 mà không có một trong các giấy tờ được quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai;

– Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai.

– Thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận.

Như vậy, khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuộc một số trường hợp trên đây thì sẽ phải nộp tiền sử dụng đất.

  • Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ thì nhà, đất là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 0,5%.

  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm có: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính. Mức lệ phí này hiện được được quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC Hướng dẫn về lệ phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Ngoài các khoản tiền trên thì người sử dụng đất còn phải nộp các khoản như: Thuế thu nhập cá nhân (khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mảnh đất có nguồn gốc do nhận chuyển nhượng từ người khác), phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phí đo đạc do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tùy từng trường hợp cụ thể.

Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ mới nhất 2022

Mẫu số 04a/ĐK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ……………………………………

Mẫu số 04a/ĐK

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: …..

Quyển …..

Ngày …../…../…..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ thường trú(1): ………………………………………………………………………

2. Đề nghị:

- Đăng ký QSDĐ 

- Cấp GCN đối với đất 

Đăng ký quyền quản lý đất 

Cấp GCN đối với tài sản trên đất 

 

3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………………………….

3.1. Thửa đất số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: ………………………………;

3.3. Địa chỉ tại: …..……………………………………………………………………………;

3.4. Diện tích: ………… m²; sử dụng chung: …………… m²; sử dụng riêng: …………. m²;

3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………………. , từ thời điểm: ……………………..;

3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ……………………………………………………..;

3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ……………………………………………………………………;

3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng ………………………………………………………………………………..;

4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản)

4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác:

a) Loại nhà ở, công trình(4): ……………………………………………………………………;

b) Diện tích xây dựng: …………………….. (m²);

c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……………………;

d) Sở hữu chung: ………………………..m², sở hữu riêng: ……………………………..m²;

đ) Kết cấu: ………………………………..; e) Số tầng: ……………………………………;

g) Thời hạn sở hữu đến: ………………………………………………………………………

(Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn)

4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng:

4.3. Cây lâu năm:

a) Loại cây chủ yếu: ……………………

b) Diện tích: ……………………….. m²;

c) Nguồn gốc tạo lập:

- Tự trồng rừng: £

- Nhà nước giao không thu tiền: 

- Nhà nước giao có thu tiền: 

- Nhận chuyển quyền: 

- Nguồn vốn trồng, nhận quyền:….. 

d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ............m2;

đ) Thời hạn sở hữu đến: …………………

a) Loại cây chủ yếu: ……………….;

b) Diện tích: …………………………m²;

c) Sở hữu chung: …………………..m²,

Sở hữu riêng: ………………………m²;

d) Thời hạn sở hữu đến: …………………

5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………

Đề nghị khác: …………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán)

1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ………………………………………………………..

2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………….

3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký:……………………………………………..

4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………….

5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……………………………………

6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: …………………………….

7. Nội dung khác: ………………………………………………………………………………

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

 

(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

(Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý)

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

 


Tin liên quan
Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa tại Lâm Đồng năm 2022
Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa tại Lâm Đồng năm 2022
Diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tối thiểu để tách thửa tại tại các địa phương là khác nhau. Bài viết này chúng tôi xin thông tin tới mọi người diện tích cấp sổ đỏ và diện tích tối thiểu để tách thửa tại Lâm Đồng theo quy...

Thủ tục sang tên sổ đỏ và lệ phí khi sang tên sổ đỏ
Thủ tục sang tên sổ đỏ và lệ phí khi sang tên sổ đỏ
Thủ tục sang tên sổ đỏ được thực hiện như thế nào? Các khoản lệ phí khi sang tên sổ đỏ được tính ra sao? Đây là câu hỏi mà rất nhiều người thắc mắc. Cùng tìm hiểu trong bài viết ngay sau đây

Sổ đỏ là gì? Chi phí khi cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?
Sổ đỏ là gì? Chi phí khi cấp sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?
Làm sổ đỏ là một trong những thủ tục khó thực hiện nhất với những người chưa có kinh nghiệm và hiểu biết. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn các bước thủ tục cấp sổ đỏ, các khoản lệ phí phải nộp mới nhất 2022


Bất động sản dành cho bạn


Xem hướng xây nhà
Xem tuổi xây nhà

Doanh nhân: Nguyễn Thành Tâm

Nhà đất Bảo Lộc   Nhà đất Bảo Lộc  Nhà đất Bảo Lộc  Kênh youtube của Nguyễn Thành Tâm  Kênh tiktok của doanh nhân Nguyễn Thành Tâm  

VỀ MARTINO

Martino Land | Kênh thông tin mua bán nhà đất | Đất nền | Đất sào nhanh nhất, uy tín nhất tại Bảo Lộc

 

Liên hệ: 0911 77 1111 | Mr Tâm để được hỗ trợ đăng tin
Bản quyền thuộc về Martino Group
To top
messenger icon zalo icon
call icon